MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ NHÀ TRƯỜNG
Tên trường: Trường THCS Thượng Sơn,
Địa chỉ xóm 5 Thượng Sơn Đô Lương Nghệ An,
số điện thoại:
Hộp thư điện tử email: C2thuongson.dl@nghean.edu.vn
Năm học 1991- 1992 trường phổ thông cơ sở Thượng Sơn chia thành trường Tiểu học Thượng Sơn và trường THCS thượng Sơn. Đồng thời trong năm học này, trường THCS Thượng Sơn sát nhập với trường THCS Hiến Sơn thành trường THCS Hiến Thượng.
Vào năm học 1995 -1996, trường THCS Hiến Thượng được chia thành 2 trường: Trường THCS Thượng Sơn và trường THCS Hiến Sơn.
Như vậy, Năm thành lập trường THCS Thượng Sơn là năm 1995
Năm học 2001 – 2002, trường THCS Thượng Sơn được chuyển về địa điểm mới
( xóm 5 ngày nay) gần trung tâm văn hoá xã Thượng Sơn. Học sinh được học trong ngôi trường cao tầng khang trang bề thế với những trang thiết bị phục vụ dạy học tốt hơn. Chất lượng đội ngũ được nâng cao giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn tỷ lệ cao, công tác xã hội hoá giáo dục từng bước được đi vào chiều sâu. Chi bộ trường đạt chi bộ trong sạch vững mạnh, các tổ chức nhà trường như công Đoàn, chi Đoàn đều đạt xuất sắc. Năm 2006, trường đạt đơn vị văn hoá và từng bước xây dựng trường chuẩn Quốc gia bậc THCS. Từ năm học 2004 – 2005, được sự chỉ đạo của Phòng Giáo dục, UBND huyện, chính quyền địa phương, các cấp Uỷ Đảng xã Thượng Sơn cùng sự nỗ lực phấn đấu của đội ngũ cán bộ giáo viên, học sinh, trường THCS Thượng Sơn đạt trường chuẩn quốc gia năm 2007.
Một số thành tích nổi bật của trường như :
Chất lượng HSG Huyện: Năm học 2019 – 2020: 14 em
GVDG cấp Huyện: Năm học 2019 – 2020: 8 người,
* Tổ chức bộ máy:
- Ban giám hiệu:
+ Hiệu trưởng:
+ Phó hiệu trưởng :
- Tổ chuyên môn khoa học tự nhiên: Tổ trưởng Lê Thị Xuân, số điện thoại: 0389865755, tổ phó Lê Thị Nga Số điện thoại: 0857834989, số lượng thành viên của tổ: 13.
- Tổ chuyên môn khoa học xã hội: Tổ trưởng Nguyễn Thị Kim Ngân, số điện thoại: 0977067833, tổ phó Phạm Thị Hạnh, Số điện thoại: 0347243721, số lượng thành viên của tổ: 16.
* Kế hoạch phát triển:
- Diện tích khuôn viên: 8095 m2
- Cơ cấu các khối công trình: số lượng phòng học: 12 phòng, phòng chức năng: 3 phòng, phòng thư viện thiết bị 4 phòng.
- Số lớp, số học sinh từ năm học 2011-2012 và 4 năm tiếp theo (đến 2014-2015). (Có bảng kê theo khối lớp cụ thể)
|
Số lớp |
Số học sinh |
Khối lớp |
2017-2018 |
2018-2019 |
2019-2020 |
2020-2021 |
2017-2018 |
2018-2019 |
2019-2020 |
2020-2021 |
6 |
3 |
3 |
3 |
3 |
129 |
153 |
130 |
123 |
7 |
4 |
3 |
3 |
3 |
118 |
128 |
118 |
129 |
8 |
4 |
3 |
3 |
3 |
106 |
116 |
122 |
119 |
9 |
4 |
4 |
3 |
3 |
120 |
105 |
128 |
123 |
Tổng |
15 |
13 |
12 |
12 |
473 |
502 |
498 |
494 |